Google search engine

Tổng hợp thông tin thuốc điều trị tăng huyết áp một số viên phối hợp liều cố định phổ biến hiện nay

CKI NGUYỄN VĨNH TRINH

Khoa Hồi sức – Phẫu thuật Tim Bệnh viện Chợ Rẫy

 

Thông tin viên phối hợp liều cố định Perindopril Arginin + Amlodipine liều tối ưu

(Theo thông tư 21 BYT: Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện)

Nhóm dược lý Thuốc điều trị Tăng huyết áp – Generic nhóm 1
Dạng bào chế

(điều 5 khoản 2 mục b)

Viên nén bao phim.Gốc muối Arginin giúp bảo quản tối ưu trong điều kiện nóng ẩm tại Việt Nam giúp bệnh nhân bảo quản thuốc dễ dàng.
Thành phần

(điều 5 khoản 2 mục c)

–      Hàm lượng 3,5/2,5: 2,378 mg perindopril tương ứng với 3,5 mg Perindopril Arginin và 3,4675 mg Amlodipine besilat tương ứng với 2,5 mg Amlodipine

–      Hàm lượng 7/5: 4,756 mg perindopril tương ứng với 7 mgPerindopril Arginin và 6,935 mg Amlodipine besilat tương ứng với 5 mg Amlodipine

Đối tượng bệnh nhân trị liệu đầu tay ngay sau khi phát hiện bệnh lý

–          Hàm lượng 3.5/2.5: Bệnh nhân THA độ 1

–          Hàm lượng 7/5: Bệnh nhân THA chưa kiểm soát với đơn trị

Dược động học Duy trì nồng độ thuốc suốt 24 giờ =>Dùng 1 lần 1 ngày =>Tăng tuân thủ điều trị
Dịch tễ 1/3 dân số trưởng thành bị tăng huyết áp và 2/3 trong số này chưa kiểm soát được huyết áp.

40% số BN THA cần dùng 02 thuốc mới đạt mục tiêu.

Khuyến cáo Guideline Hội tim mạch Châu Âu 2018, Hội tim mạch Việt Nam 2018, Hội THA thế giới 2020, Hướng dẫn điều trị của BYT 2019 (QĐ 5904 & 3809):

Sử dụng viên phối hợp liều cố định cho hầu hết các bệnh nhân bao gồm cả bệnh nhân THA độ 1, hướng đến đích huyết áp tối ưu 130/80 mmHg.

Hiệu quả

(điều 5 khoản 2 mục a)

Perin/Amlo 3.5/2.5 Perin/Amlo7/5
–   Hiệu quả hạ áp (nghiên cứu Mancia): So sánh chiến lược điều trịphối hợp ngay từ đầu với phối hợp Perindopril Argin/Amlodipine liều tối ưu với chiến lược điều trị cũ – Valsartan. Kết quả cho thấy sau 1, 2, 3, 6 tháng, bệnh nhân được điều trị với Perin/Amlo được giảm huyết áp nhanh và mạnh hơn 20% và duy trì suốt 24h.

–   Hiệu quả bảo vệ tim mạch:Trong nghiên cứu Poulter, chỉ sau 9 tháng điều trị, chiến lược điều trị với phối hợp Perindopril Arginin/ Amlodipine liều tối ưu ngay từ đầu giúp bệnh nhân giảm gần 20% tổ hợp các biến cố tim mạch, so sánh với chiến lược điều trị cũ với Ibersartan.

Với 2mg Perindopril Arginin nhiều hơn liều thông thường

–   Hiệu quả bảo vệ tim mạch:

1.  Nghiên cứu Ascot: Phối hợp Perindopril Arginin + Amlodipine là phối hợp giữa UCMC/UCTT + CCB duy nhất giảm 24% TVTM, thông số mà UCTT + CCB không chứng minh được.

2.  Nghiên cứu Europa: Perindopril Arginin liều cao bảo vệ tim mạch tốt hơn.

3.  Nghiên cứu Poulter: chỉ sau 9 tháng, chiến lược sử dụng Perin/Amlo 7/5 là bước tiếp theo của Perin/Amlo 3.5/2.5 giúp giảm 20% biến cố tim mạch so với chiến lược điều trị cũ với Ibersartan.

Tác dụng không mong muốn Cơ chế hiệp đồng của hai thành phần với tỉ lệ liều tối ưu giúp giảm tác dụng phụ phù và ho, giảm thiểu tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng quá mức.

Trong phân tích gộp Laurent: tỉ lệ tụt huyết áp của Perin/Amlo không cao hơn so với đơn trị liệu.

 

Thông tin viên phối hợp liều cố định Indapamide SR + Amlodipine

(Theo thông tư 21 BYT: Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện)

Nhóm dược lý Thuốc điều trị Tăng huyết áp – Generic Nhóm 1
Dạng bào chế

(điều 5 khoản 2 mục b)

Viên nén giải phóng biến đổi
Thành phần

(điều 5 khoản 2 mục c)

Phối hợp Indapamide SR + Amlodipine trong 1 viên (Viên phối hợp cố định duy nhất giữa lợi tiểu và chẹn canxi)

Hàm lượng 1,5/5: Indapamide SR 1.5mg, Amlodipine 5mg

Hàm lượng 1,5/10: Indapamide SR 1.5mg, Amlodipine 10mg

Đối tượng bệnh nhân Bệnh nhân THA lớn tuổi

Bệnh nhân THA chưa kiểm soát với Amlodipine đơn trị.

Dược động học Duy trì nồng độ thuốc suốt 24 giờ => dùng 1 lần 1 ngày => dễ dùng, tăng tuân thủ điều trị
Dịch tễ 2/3 số người trên 60 tuổi bị tăng huyết áp và 2/3 trong số này chưa kiểm soát được huyết áp

Đối với người lớn tuổi (≥ 60 tuổi):

–       Hệ renin-angiotensin suy giảm, cứng mạch sinh lý, thường gặp THA tâm thu đơn độc

–       Nguy cơ đột quỵ tăng cao

–       Có hội chứng lão hóa ở người lớn tuổi

Khuyến cáo ESC 2018 (Hội Tim Châu Âu) khuyến cáo chẹn canxi và lợi tiểu ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi, THA tâm thu đơn độc.

VNHA 2018 (Hội Tim mạch VN), ISH 2020 khuyến cáo nên sử dụng lợi tiểu thiazid-like (Indapamide) hơn thiazid truyền thống.

NICE 2019 khuyến cáo khởi trị với một thuốc chẹn canxi ở bệnh nhân THA trên 55 tuổi, nếu chưa kiểm soát thì thêm một lợi tiểu thiazide-like.

Hiệu quả

(điều 5 khoản 2 mục a)

–   Hiệu quả hạ áp: Nghiên cứu Nestor CCB, so sánh đối đầu trực tiếp hiệu quả hạ áp của phối hợp Indapamide SR/Amlodipinevới Enalapril/Amlodipine trên đối tượng bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi (> 65 tuổi): phối hợp Indapamide SR/Amlodipine hạ áp tốt hơn, đặc biệt là huyết áp tâm thu lên tới 6 mmHg một cách có ý nghĩa thống kê (p = 0,022) so với phối hợp Enalapril/Amlodipine.

–   Giảm đột quỵ: Phân tích gộp Rimoldi, phối hợp lợi tiểu + chẹn kênh canci ngừa đột quỵ vượt trội hơn các phối hợp khác 23%. Indapamide SR/Amlodipine là viên phối hợp liều cố định duy nhất giữa 2 nhóm thuốc này.

–   An toàn/ dung nạp: Nghiên cứu Efficient và nghiên cứu Nestor CCB chỉ ra, bệnh nhân dung nạp tốt với phối hợp Indapamide SR/Amlodipine với tỉ lệ phù ghi nhận là 0%, hoa mắt chóng mặt 1%, không có báo cáo nào về sự thay đổi các thông số chuyển hóa, điện giải.

Tác dụng không mong muốn Indapamide (lợi tiểu thiazid-like) trung tính với chuyển hóa (glucose, điện giải, lipid). Hiệp đồng giảm phù của Amlodipinee.

 

Thông tin viên phối hợp liều cố định Perindopril Arginin + Indapamide + Amlodipine

 (Theo thông tư 21 BYT: Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện)

Nhóm dược lý Thuốc điều trị Tăng huyết áp (THA) – Generic nhóm 1
Dạng bào chế

(điều 5 khoản 2 mục b)

Viên nén bao phim
Thành phần

(điều 5 khoản 2 mục c)

Trong mỗi viên phối hợp ba Perindopril + Indapamidee + Amlodipinee, mỗi thành phần có hàm lượng tương ứng:

Hàm lượng 5/1,25/5 – 5 mg Perindopril Arginin, 1,25 mgIndapamidee5 mgAmlodipinee (dưới dang Amlodipinee besilat)

Hàm lượng 5/1,25/105 mg Perindopril Arginin, 1,25 mgIndapamidee10mgAmlodipinee (dưới dang Amlodipinee besilat)

Hàm lượng 10/2,5/5 – 10mg Perindopril Arginin, 2,5mgIndapamidee5 mgAmlodipinee (dưới dang Amlodipinee besilat)

Hàm lượng 10/2,5/10 – 10mg Perindopril Arginin, 2,5mgIndapamidee10mgAmlodipinee (dưới dang Amlodipinee besilat)

Đối tượng bệnh nhân Tăng huyết áp chưa kiểm soát với phối hợp đôi
Dược động học Duy trì nồng độ suốt 24 giờ => dùng 1 lần 1 ngày => dễ dùng, tăng tuân thủ điều trị
Dịch tễ 30% bệnh nhân THA cần đến phối hợp 3 thuốc, 60% bệnh nhân THA đang sử dụng 2 thuốc không kiểm soát được huyết áp (thống kê của ESC 2018 – HộiTim Châu Âu)
Khuyến cáo ESC 2018 (Châu Âu), VNHA 2018: phối hợp 3 được khuyến cáo ngay ở bước thứ hai trong phác đồ điều trị tăng huyết áp
Hiệu quả

(điều 5 khoản 2 mục a)

–   Kiểm soát huyết áp vượt trội: Trong nghiên cứu PIANIST trên 4731 bệnh nhân chưa kiểm soát được với các điều trị trước đó,  phối hợp 3 perindopril/Indapamidee/Amlodipinee giúp giảm huyết áp trung bình 28.3/13.8 mmHg. Mức giảm huyết áp đạt được bất kể phối hợp đôi điều trị trước đó (ACEi/ ARB kết hợp CCB/lợi tiểu) và huyết áp cũng giảm tương ứng với mức HA ban đầu. Hiệu quả kiểm soát huyết áp còn được giữ ổn định suốt 24h với 72% bệnh nhân được kiểm soát huyết áp 24 giờ về mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg.

–   Cải thiện tiên lượng hay nói cách khác là bảo vệ bệnh nhân khỏi các biến cố nguy hiểm. Trong NC ADVANCE CCB, trên 3400 bệnh nhân, sau 5 năm điều trị, phối hợp 3 trong perindopril/Indapamidee/Amlodipinee giúp bệnh nhân giảm tới 28% tử vong chung – tiêu chí vàng trong điều trị dài hạn cho bệnh nhân.

Tác dụng không mong muốn Cơ chế hiệp đồng giảm tác dụng phụ (ho, phù, chóng mặt chỉ gặp ở < 0,2% bệnh nhân – PIANIST), không ảnh hưởng đến các chỉ số chuyển hóa.

 

 Tài liệu tham khảo

  1. Thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng.
  2. Mancia G et al. J Hypertens. 2015;33(2):401-411.
  3. Thoenes M et al. J Hum Hypertens. 2010; 24:336-344.
  4. Poulter study: https://doi.org/10.1007/s40256-018-00314-4.
  5. J Clin Hypertens. 2017; 19:965–972.
  6. Rimoldi SF et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2015; 17:193-199
  7. Jadhav U et al., The Efficient Study, PLOS ONE, April 2014;9(4): e92955:1-6.
  8. https://www.escardio.org/Guidelines/Clinical-Practice-Guidelines/Arterial-Hypertension-Management-of.
  9. http://vnha.org.vn/data/Khuyen-Cao-THA-2018.pdf.
  10. Pianist study: DOI:1007/s40256-014-0067-2
  11. Advance CCB Study: DOI:1161/HYPERTENSIONAHA.113.02252
  12. Ascot Study: DOI: 10.2165/00129784-200606050-00005
  13. Europa Study: DOI: 10.2165/00129784-200606050-00005
  14. ISH guideline 2020
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
XEM THÊM

DANH MỤC

THÔNG BÁO