TS. Đinh Minh Tân
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
HCCH ngày càng thấy phổ biến trên thế giới và ở nước ta. Đột quỵ là vấn đề thời sự ngày càng có tầm quan trọng trong y học và xã hội. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu đầy đủ HCCH trên BN đột qụy TMNCB cấp. Do đó chng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích: khảo sát đặc điểm của HCCH ở BN đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp nằm điều trị ở Bệnh viện Thống Nhất .
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiền cứu mô tả, cắt ngang. Chọn mẫu không xác suất từ 12- 2005 đến 8 -2006 được 214 BN, khám lâm sàng, làm XN cận lâm sàng. Phân độ THA theo JNC VII (2003), chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn NCEP – ATP III – WHO có điều chỉnh vòng eo cho người châu Á. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 13.0.
III. KẾT QUẢ
Tổng số có 214 BN, nam147 BN(68,7%), nữ 67 BN (31,3%), chia 2 nhóm, nhóm I< 60T có 37 BN(17,3%); Nhóm II ³ 60T có177BN(82,7%).
Đặc điểm chung thành phần HCCH: vòng eo tb: 84,93 ± 9,74cm. VE của nam: 86,67 ± 8,92cm, của nữ: 81,13 ± 10,4cm. Triglycerid (TG)tb: 177,54 ± 127,41mg%. Nhóm I<60T có TG = 265,29 ± 179,79 mg%, nhóm II ³ 60 T có TG = 159,19 ± 105,25mg %. HDL-C tb = 46,02 ± 10,02mg%, nhóm I: 46,26 ± 9,9mg%, nhóm II: 45,97 ± 10,37mg%. Đường huyết tb: 124,78 ± 50,25mg%, Nhóm I có ĐH: 136,71 ± 53,89mg%, nhóm II có ĐH: 122,29 ±49,26mg%. HATTh tb: 146,54 ± 1,57 mmHg, HATTr : 85,98 ± 8,54mmHg, HATTh có xu hướng tăng theo tuổi ở dân số chung và nam giới, HATTr có xu hướng giảm dần theo tuổi ở dân số chung và nữ. Theo NCEP ATPIII trong 214BN có 109BN thuộc HCCH (50,9%). Áp dụng NCEP ATPIII vòng eo cho người Châu Á, thu được 132BN có HCCH(61,7%), Nữ 80,6% cao hơn nam: 53,1%,P<0,0001. Nhóm I có HCCH: 83,8%, nhóm II: có HCCH: 57,1%, P<0,001. Trị số tb các thành phần HCCH ở BN theo NCEP ATPIII vòng eo người Châu Á THA 130/132 BN (98,5%), HATh: 146,44 ± 13,49 mmHg, HATTr: 86,21 ± 8,96. Glucose tb: 136,7 ± 5146 mg %, số BN có G > 110mg % 98 BN (59,8%), TG tb: 213,81 ± 140,66mg %, TG> 150mg% có 86BN (65,2%), HDL-C tb: 43,4 ± 9,38mg%, HDL-C< 40mg ở nam và nữ < 50mg % có 83BN(62,9%). Vòng eo tb: 87,38 ± 8,91cm, Vòng eo nam > 90cm và nữ > 80cm có 79 BN (59,8%), VE vượt ngưỡng ở nữ 85,2%, nam 42,3%. Số BN ĐQTMNCBC thuộc HCCH có 3 yếu tố chiếm cao nhất 52,3%,4 yếu tố 34,8%, 5 yếu tố 12,9%.
IV. KẾT LUẬN:
1. Tỉ lệ BN ĐQTMN cục bộ cấp có HCCH 50,9% theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III và 61,7% theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III hiệu chỉnh vòng eo ở người Châu Á.Ở người có tuổi tỉ lệ này lần lượt là 46,3% và 57,1% tỷ lệ HCCH thay đổi theo giới nữ cao hơn nam, P < 0,005.
2. Theo tiêu chuẩn NCEP-ATP- III, tỉ lệ các thành phần trong HCCH trên BN ĐQ TMNCB cấp thứ tự là: THA 99,1%, tăng ĐH 82,6%, tăng TG 73,4%, giảm HDL-C 67% và tăng VE 24,8%. Khi sử dụng tiêu chuẩn NCEP – ATP – III với vòng eo cho người Châu Á thì thứ tự này là: 98,5%; 74,2%; 65,2% và 59,8%.
3. Kiểu phối hợp giữa 3 yếu tố thường gặp nhất trong HCCH là THA – tăng TG – tăng ĐH theo tiêu chuẩn NCEP – TP – III, tăng HA – tăng TG – tăng ĐH và tăng HA – tăng VE – tăng ĐH theo tiêu chuẩn NCEP- ATP – III với vòng eo cho người Châu Á. Kiểu phối hợp giữa 4 yếu tố thường gặp trong HCCH theo cả 2 tiêu chuẩn đều là THA -TTG – giảm HDL – tăng ĐH.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Hội chứng chuyển hóa (HCCH) bao gồm các yếu tố nguy cơ tim mạch liên quan đến THA, béo bụng, rối loạn lipid máu và đề kháng Insulin, HCCH ngày càng thấy phổ biến trên thế giới và ở nước ta. Tỷ lệ HCH ở các nước phương Tây hiện nay sắp sỉ 23% (19-26%) theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III, và sắp sỉ 28% (24 – 32%) theo tiêu chuẩn WHO, ở Mỹ người > 60T có HCCH 40%, nội thành TP.HCM thấy 12 % dân số bị HCCH.
Đột quỵ là vấn đề thời sự ngày càng có tầm quan trọng trong y học và xã hội, đột quỵ là nguyên nhân tử vong đứng thứ 3 sau ung thư và các bệnh tim mạch. Do vậy dự phòng đột quỵ nói chung và đột quỵ thiếu máu não cục bộ nói riêng là việc làm cấp bách, cần làm liên tục và lâu dài. Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về hội chứng chuyển hóa và mối liên quan giữa HCCH với bệnh mạch máu, ĐTĐ đột quỵ. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu đầy đủ HCCH trên BN đột qụy TMNCB cấp. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích: khảo sát đặc điểm của HCCH ở BN đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp nằm điều trị ở Bệnh viện Thống Nhất .
II. THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Thiết kế mô hình nghiên cứu: tiền cứu mô tả, cắt ngang.
2. Đối tượng nghiên cứu: các BN bị đột quỵ do TMNCB cấp được chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng điều trị tại BV Thống Nhất từ 12-2005 đến 8-2006, chọn mẫu không xác suất. Khai thác tiền căn, bệnh sử, khám lâm sàng đo HA, đo vòng eo, làm XN máu thường qui, sinh hóa, nhóm mỡ, điện tim, XQ CT sọ não. Phân độ THA theo JNC VII (2003), chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn NCEP – ATP III – WHO có điều chỉnh vòng eo cho người châu Á. Xử lý số liệu bằng toán thống kê y học, phần mềm SPSS 13.0.
III. KẾT QUẢ :
3.1. Đặc điẻm về giới, tuổi: Tổng số có 214 BN, nam 147 BN ( 68,7%) nữ 67 BN (31,3%), tỉ lệ nam/nữ là 2,2; chia 2 nhóm < 60T có 37 BN (17,3%); ³ 60T có 177 BN (82,7%, trong đó tuổi 60 – 70T có 100 BN ( 46,7%), 75 – 89T: 68BN ( 31,8%), ³ 90T có 9 BN (4,2%). Theo Lê Văn Thành (1996) nghiên cứu TBMMN ở TP.HCM nam/nữ là 1,29; ở Tiền Giang là 1,17. Theo Bùi T. Lan Vi (2004) ở BV. Chợ Rẫy tỉ lệ nhồi máu não nam/nữ là 1,3.
3.2. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ:
Tần suất các yếu tố nguy cơ: Tiền căn: THA ở nam có 126BN (85,7%), nữ 52BN (77,6%), tiền căn ĐTĐ nam có 30 BN (20,4%), nữ 21BN (31,3%), bệnh mạch vành nam có 37 BN (25,2%), nữ 26BN(33,8%); bệnh van tim nam có 2BN(1,4%), nữ 4 BN (6%); phì đại thất trái nam có 40 BN (27,2%), nữ 10 BN (14,9%); rung nhĩ nam có 3BN (2%), nữ BN (6%); hút thuốc lá nam có 8 BN (55,8%), nữ 0 BN (0%); nghiện rượu nam có 11BN (7,5%), nữ 0 BN (0%). Phì đại thất trái, hút thuốc lá, nghiện rượu nam nhiều hơn nữ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,05 – 0,0001.
3.3. Đặc điểm chung về thành phần của HCCH: (các bảng kèm theo).
ung bình theo giới :
Giới |
Số BN |
Vòng eo TB ± SD |
P |
Nam |
147 |
86,67 ± 8,92 |
< 0,0001 |
Nữ |
67 |
81,13 ± 10,45 |
|
Chung |
214 |
84,93 ± 9,74 |
|
Bảng 3.2: Vòng eo trung binh theo tuổi và giới :
Nhóm tuổi
< 60 T ≥ 60 T |
VE Tb ± SD (cm) |
P |
||
Chung |
Nam |
Nữ |
||
87,27 ± 10,65 84,45 ± 9,5 |
88,21 ± 10,1 86,3 ± 8,62 |
84,33 ± 12,37 80,64 ± 10,16 |
> 0,05 < 0,0001 |
Giới |
Số BN |
TG Tb ± SD ( ml/dl) |
P |
Nam Nữ |
147 67 |
172,45 ± 126,4 188,69 ± 129,85 |
> 0,05 |
Cộng |
214 |
177,54 ± 127,41 |
|
Bảng 3.4: Triglycerid trung bình theo tuổi và giới:
Nhóm tuổi |
Triglycerid TB ± SD ( mg/dl) |
P |
||
Chung |
Nam |
Nữ |
||
< 60 T |
265,29 ± 179,79 |
259,41 ± 173,04 |
283,6 ± 209,54 |
> 0,05 |
≥ 60 T |
159,19 ± 105,25 |
151,99 ± 103,45 |
173,97 ± 108,25 |
> 0,05 |
Giới |
Số BN |
HDL-C Tb ± SD (mg/dl) |
P |
Nam Nữ |
147 67 |
45,28 ± 9,7 47,62 ± 11,18 |
> 0,05 |
Cộng |
214 |
46,02 ± 10,22 |
|
Nhóm tuổi |
HDL-C Tb ± SD (mg/dl) |
P |
||
Chung |
Nam |
Nữ |
||
< 60 T ≥ 60 T |
46,26 ± 9,9 45,97 ± 10,37 |
45,13 ± 10,12 45,32 ± 9,64 |
49,79 ± 8,79 47,23 ± 11,53 |
> 0,05 > 0,05 |
Giới |
Số BN |
Glucoza tb ± SD (mg/dl) |
P |
Nam |
147 |
123,81 ± 54,22 |
> 0,05 |
Nữ |
67 |
126,93 ± 40,5 |
|
Cộng |
214 |
124,78 ± 50,25 |
|
Nhóm tuổi
< 60 T ≥ 60 T |
Glucoza tb ± SD (mg/dl) |
P |
||
Chung 136,71 ± 53,89 122,29 ± 49,26 |
Nam 138,6 ± 59,66 126,73 ± 41,89 |
Nữ 130,8 ± 31,72 120,33 ± 52,53 |
> 0,05 > 0,05 |
Giới |
Số BN |
HATTh ± SD mmHg |
HATTr ± SD mmHg |
Nam Nữ Cộng |
147 67 214 |
146,94 ± 14,17 145,67 ± 15,49 146,54 ± 14,57 |
85,92 ± 8,74 86,12 ± 8,16 85,98 ± 8,54 |
P |
> 0,05 |
Kết quả NC của Trần T. Lệ Tiên(2005) HA TTh ở nam: 171 ±28 mmHg, ở nữ 162±28,5mmHg, HATTr.ở nam 95±15 mmHg, ở nữ 89 ±13 mmHg, đều cao hơn NC của chúng tôi, p < 0,05 .
Bảng 3.10 : HATTh trung binh theo tuổi và giới :
Nhóm tuổi |
HATTh tb ± SD (mmHg) |
P |
||
Chung |
Nam |
Nữ |
||
< 60 T ≥ 60 T |
145,68 ± 12,81 146,72 ± 14,94 |
142,86 ± 10,13 147,9 ± 14,84 |
154,44 ± 16,67 144,3 ± 14,99 |
< 0,05 > 0,05 |
Nhóm tuổi |
HATTr. tb ± SD (mmHg) |
P |
||
Chung |
Nam |
Nữ |
||
< 60 T ≥ 60 T |
87,03 ± 8,78 85,76 ± 8,5 |
86,43 ± 7,8 85,8 ± 8,97 |
88,89 ± 11,67 85,69 ± 7,52 |
> 0,05 > 0,05 |
Trị số trung bình HATTr có xu hướng giảm dần theo tuổi ở dân số chung và nữ. Không có sự khác biệt về HATTr giữa nam và nữ , p > 0,05 .
Giới |
Số BN |
Tỉ lệ % |
P |
Nam |
78/147 |
53,1 |
< 0,0001 |
Nữ |
54/67 |
80,6 |
|
Tổng cộng |
132/214 |
61,7 |
|
Thành phần |
HCCH (-) |
HCCH (+) |
P |
HATTh HATTr Vòng eo (cm) TG (mg/dl) HDL – C (mg/dl) ĐH ( mg/dl) |
146,71 ± 16,26 85,61 ± 7,87 81,0 ± 9,8 119,14 ± 71,37 50,24 ± 10,14 105,6 ± 41,87 |
146,44 ± 13,49 86,21 ± 8,96 87,38 ± 8,91 213,81± 140,66 43,40 ± 9,38 136,7 ± 51,46 |
> 0,05 > 0,05 < 0,0001 < 0,0001 < 0,0001 < 0,0001 |
Trị số HATTh và HATTr không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ở 2 nhóm có và không có HCCH ở BN đột quỵ TMNCB cấp .
Các thành phần HCCH |
Số BN |
Tỉ lệ % |
HA ≥ 130/85mmHg ĐH ≥ 110mg/dl Triglycerid ≥ 150 mg/dl HDL-C < 40mg/dl (nam) < 50mg/dl (nữ) Vòng eo > 90 cm (nam), > 80 cm ở nữ |
130/132 98/132 86/132 83/132 79/132 |
98,5 74,2 65,2 62,9 59,8 |
Thành phần của HCCH |
Số BN (%) |
P |
|
Nam |
Nữ |
||
HA ≥ 130/85 mmHg ĐH ≥ 110 mg/dl Triglycerid ≥ 150 mg/dl HDL-C < 40 mg/dl (nam), < 50mg/dl (nữ) Vòng eo > 90 cm ở nam, > 80 cm ở nữ |
76 (97,4%) 56(71,8%) 54 (69,2%) 47 ( 60,3%) 33 (42,3%) |
54 (100%) 42(77,8%) 32 (59,3%) 36 (55,7%) 46 (85,2%) |
KYNTK KYNTK KYNTK KYNTK KYNTK |
Tỉ lệ BN có 3 yếu tố, 4 yếu tố và 5 yếu tố của HCCH (VE Châu Á ) :
Số yếu tố (HCCH) |
Số BN |
Tỉ lệ % |
3 yếu tố 4 yếu tố 5 yếu tố |
69 46 17 |
52,3 34,8 12,9 |
IV. KẾT LUẬN:
Nghiên cứu 214 BN đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
4.1. Tỉ lệ BN ĐQTMN cục bộ cấp có hội chứng chuyển hóa rất cao: 50,9% theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III và 61,7% theo tiêu chuẩn NCEP-ATP III có hiệu chỉnh vòng eo ở người Châu Á. Ở người có tuổi tỉ lệ này lần lượt là 46,3% và 57,1% tỷ lệ HCCH thay đổi theo giới nữ cao hơn nam, p < 0,005.
4.3. Kiểu phối hợp giữa 3 yếu tố thường gặp nhất trong HCCH là THA – tăng TG – tăng ĐH theo tiêu chuẩn NCEP – TP – III; tăng HA – tăng TG – tăng ĐH và tăng HA – tăng VE – tăng ĐH theo tiêu chuẩn NCEP- ATP – III với vòng eo cho người Châu Á. Kiểu phối hợp giữa 4 yếu tố thường gặp trong HCCH theo cả 2 tiêu chuẩn đều là THA – TTG – giảm HDL – tăng ĐH.
1. Đào Duy An (2005): Hội chứng chuyển hóa và các rối loạn liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp., Thời sự tim mạch học, Hội tim mạch TP.HCM,(86),tr.24 -28.
2. Alexander C.M.,et al (2003): NCEP-defined Metabolic Syndrome.Diabtes and Prevalence of Coronary Heart Disease mong NHANES III Participants Age 50 years and older.Diabets 52,pp. 1210-1214.
3. Anderson PJ, et al(2001):factor analysis of the metabolic syndrome:obesity vs insulin resistance as thecentral obnormality. In J Obes Renal Metab Disord 25,pp. 1782- 1788.
4. Angel Scuteri,MD,PhD, Samer S.Najjar, Christopher H.Morrell and Edward G.Lakatta(2005): The Metabolic syndrome in older individuals: Prevalence and Prediction of Cardiovascular Events. DIABETES Care 28,pp.882- 887.
5. Trương Quang Bình(2000): Các rối loạn lipid, lipoprotein ở bệnh động mạch vành. Luận án tiến sĩ y học.Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thành Công, Nguyễn Thy Khuê(2005): Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.Tạp chí y học, ĐHYD TP.Hồ chí Minh,tập9(1),tr.23-30.
7. Trần Hữu Dàng, Nguyễn Ngọc Võ Khoa(2005): Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tai biến mạch máu nao. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, Đại hội nội tiết và đái tháo đường Quốc gia Việt Nam lần thứ 3, tr.361-366.
8. Nguyễn Văn Đăng (1998): Tai biến mạch máu não, NXB Y học – Hà Nội .
9. Grundy SM, et al(2004): Definition of Mtabolic syndrome.Report of the National Heart,Lung and blood Institue/American Heart Association Conference on scientific issues related to definition. Circulation 109, pp. 433-438 .
10. Huỳnh Thị Thúy Hằng(2004): Khảo sát sự kết hợp các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân thiếu máu não cấp.Hội nghị KHKT thường kỳ, Hội thần kinh học TP. Hồ Chí Minh.
11. Lê Hoài Nam(2004):Tần xuất của hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân tăng huyết áp.Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú,chuyên ngành nội khoa, ĐHYD TP. Hồ Chí Minh.
12. Vũ Anh Nhị và cs.(2005): Đột quỵ và bệnh lý mạch máu não.Sổ tay lâm sang Thần kinh sau đại học.NXB Địa học Quốc gia, TP. Hồ Chí Minh, tr.99-130 .
13. Đặng Vạn Phước(204): Cập nhật chẩn đoán và điều trị hội chứng chuyển hóa.Hội thảo chuyên đề cập nhật hội chứng chuyển hóa. Tháng 8 – 2004.
14. Phan Hải Phương(2006): Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăn huyết áp có tuổi.Luận văn thạc sĩ y học, chuyên ngành lão khoa.ĐẠI HỌC y dược TP. Hồ Chí Minh.
15. Lê Quang Tuấn(2005): Đặc đểm của hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tuổi trung niên, Luận văn thạc sĩ , chuyên ngành nội khoa.đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.