I. Mởđầu:Nhiễm khuẩn bệnh viện và sựđềkháng kháng sinh là những vấn đềthời sựy học trên qui mô toàn cầu, kểcảởViệt Nam do làm tăng nguy cơ tửvong và tăng gánh nặng chi phí.
Mục tiêu: Xác định tỉlệnhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Thống nhất và sựđềkháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện.
Vũ Thị Kim Cương
Nguyễn Anh Dũng
Nguyễn Thị Thanh Tâm
2. Phương pháp: Hồi cứu, mô tảcắt ngang. Thu thập dữliệu vềđịnh danh vi khuẩn và kết quảkháng sinh đồtừcác loại bệnh phẩm của các bệnh nhân bịnhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Thống nhất TP. HồChí Minh từ12/2/2014 đến 30/10/2014.
3. Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
II. Mục tiêu
Khảo sát tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Thống Nhất trong thời gian từtừ12/2/2014 đến 30/10/2014.
III. Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
– Thiết kếnghiên cứu: Mô tả, cắt ngang, tiền cứu.
– Đối tượng nghiên cứu
Tất cảbệnh nhân nhập bệnh viện Thống nhất trên 48 giờtrong khoảng thời gian từ12/2/2014 đến 30/10/2014.
IV. Kết quảnghiên cứu
Qua khảo sát cắt ngang các bệnh nhân nhập bệnh viện Thống nhất từ12/2/2014 đến 30/10/2014, kết quảthu được:
1.Tỷ lệ các loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện
2. Tỷ lệ NKBV ởcác khoa
3. Tỉlệkháng kháng sinh của các vi khuẩn thường gặp:
–Staphylococci: n=153
STT |
Kháng sinh |
%R |
%S |
%I |
1 |
Benzylpenicillin |
98.7 |
1.3 |
0 |
3 |
Oxacillin |
85 |
13.1 |
1.9 |
4 |
Imipenem |
85.2 |
14.8 |
0 |
5 |
Gentamicin |
62 |
24 |
14 |
6 |
Ciprofloxacin |
84.9 |
13.2 |
1.9 |
7 |
Erythromycin |
90.1 |
9.9 |
0 |
8 |
Clindamycin |
73.2 |
26.1 |
0.7 |
9 |
Teicoplanin |
26.8 |
70.1 |
3.1 |
10 |
Vancomycin |
0 |
100 |
0 |
11 |
Tigecyline |
0 |
100 |
0 |
TỉlệStaphylococci kháng Methicillin: 87%
– Tỉlệkháng kháng sinh của Staphylococci qua các năm
– E.coli: n=110
STT |
Kháng sinh |
%R |
%S |
%I |
1 |
Ampicillin |
100 |
0 |
0 |
2 |
Ampicillin/Sulbactam |
72.2 |
11.1 |
16.7 |
3 |
Piperacillin/Tazobactam |
29.6 |
59.3 |
11.1 |
4 |
Cefazolin |
100 |
0 |
0 |
5 |
Ceftazidime |
88 |
12 |
0 |
6 |
Ceftriaxone |
87 |
13 |
0 |
7 |
Cefepime |
87.3 |
12.7 |
0 |
8 |
Ertapenem |
10 |
85 |
5 |
9 |
Imipenem |
18.1 |
80 |
1.9 |
10 |
Amikacin |
10.6 |
88.5 |
0.9 |
11 |
Gentamycin |
61.1 |
38.9 |
0 |
12 |
Tobramycin |
39.1 |
34.3 |
26.6 |
13 |
Ciprofloxacin |
77.3 |
20 |
2.7 |
14 |
Levofloxacin |
73.7 |
26.3 |
0 |
15 |
Bactrim |
69.4 |
30.6 |
0 |
16 |
Meropenem |
22.7 |
77.3 |
0 |
17 |
Colistin |
9.6 |
90.4 |
0 |
18 |
ESBL |
66.7% |
– Tỉlệkháng kháng sinh của E.coli qua các năm
– Klebsiella spp: n=91
STT |
Kháng sinh |
%R |
%S |
%I |
1 |
Ampicillin |
100 |
0 |
0 |
2 |
Ampicillin/Sulbactam |
46.2 |
53.8 |
0 |
3 |
Piperacillin/Tazobactam |
37.7 |
45.9 |
16 |
4 |
Cefazolin |
100 |
0 |
0 |
5 |
Ceftazidime |
67 |
33 |
0 |
6 |
Ceftriaxone |
46.2 |
53.8 |
0 |
7 |
Cefepime |
67.8 |
32.2 |
0 |
8 |
Ertapenem |
7.7 |
84.6 |
7.7 |
9 |
Imipenem |
16.6 |
83.4 |
0 |
10 |
Amikacin |
8.1 |
90.7 |
1.2 |
11 |
Gentamycin |
39.8 |
60.2 |
0 |
12 |
Tobramycin |
22.7 |
61.4 |
16 |
13 |
Ciprofloxacin |
41.8 |
53.8 |
4.4 |
14 |
Levofloxacin |
17.4 |
78.3 |
4.3 |
15 |
Bactrim |
54.5 |
45.5 |
0 |
16 |
Meropenem |
18.4 |
80.3 |
1.3 |
17 |
Colistin |
6.5 |
93.5 |
0 |
18 |
ESBL |
42% |
– Tỉ lệ kháng kháng sinh của K.pneumoniae qua các năm
Pseudomonas aeruginosa: n=55
STT |
Kháng sinh |
%R |
%S |
%I |
1 |
Ticarcillin |
60.8 |
39.2 |
0 |
2 |
Ticarcillin/Clavulanic Acid |
54 |
46 |
0 |
3 |
Piperacillin |
35.8 |
62.3 |
1.9 |
4 |
Piperacillin/Tazobactam |
35.3 |
64.7 |
0 |
5 |
Ceftazidime |
51.9 |
46.1 |
2 |
6 |
Cefepime |
40 |
52.7 |
7.3 |
7 |
Imipenem |
47.9 |
50 |
2.1 |
8 |
Meropenem |
44 |
52 |
4 |
9 |
Amikacin |
20 |
76 |
4 |
10 |
Gentamycin |
46.2 |
44.2 |
9.6 |
11 |
Tobramycin |
40 |
48 |
12 |
12 |
Ciprofloxacin |
48.2 |
46.3 |
5.5 |
13 |
Minocyline |
94.2 |
5.8 |
0 |
14 |
Colistin |
8 |
92 |
0 |
15 |
Bactrim |
96.1 |
3.9 |
0 |
– Tỉlệkháng kháng sinh của P.aeruginosa qua các năm
– Acinetobacter spp: n=112
STT |
Kháng sinh |
%R |
%S |
%I |
1 |
Ticarcillin |
76.4 |
15.5 |
8.1 |
2 |
Ticarcillin/Clavulanic Acid |
73.1 |
22.1 |
4.8 |
3 |
Piperacillin |
74 |
17 |
9 |
4 |
Piperacillin/Tazobactam |
75.5 |
18.9 |
5.7 |
5 |
Ceftazidime |
82 |
14.4 |
3.6 |
6 |
Cefepime |
75.2 |
20.2 |
4.6 |
7 |
Imipenem |
68.9 |
27.4 |
3.7 |
8 |
Meropenem |
52.3 |
33 |
14.7 |
9 |
Amikacin |
74.5 |
25.5 |
0 |
10 |
Gentamycin |
12.1 |
86 |
1.9 |
11 |
Tobramycin |
47.3 |
40.2 |
12.5 |
12 |
Ciprofloxacin |
80.9 |
19.1 |
0 |
13 |
Minocyline |
6.7 |
87.5 |
5.8 |
14 |
Colistin |
7.4 |
92.6 |
0 |
15 |
Bactrim |
30 |
70 |
0 |
– Tỉ lệ kháng kháng sinh của A.baumanii qua các năm
– Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn
STT |
Kháng sinh |
E.coli (%R) |
K.pneumo(%R) |
Pseudo(%R) |
Acineto(%R) |
1 |
Ceftazidime |
88,0 |
67,0 |
51,9 |
82,0 |
2 |
Cefepime |
87,3 |
67,8 |
40,0 |
75,2 |
3 |
Imipenem |
18,1 |
16,6 |
47,9 |
68,9 |
4 |
Meropenem |
22,7 |
18,7 |
44,0 |
52,3 |
5 |
Amikacin |
10, 6 |
8,1 |
20,0 |
74,5 |
6 |
Gentamycin |
61,1 |
39,8 |
46,2 |
12,1 |
7 |
Ciprofloxacin |
77,3 |
41,8 |
48,2 |
80,9 |
8 |
Colistin |
9,6 |
6,5 |
8,0 |
7,4 |
9 |
Bactrim |
69,4 |
54,5 |
96,1 |
30,0 |
V. BÀN LUẬN
1. Trong sốcác tác nhân gây NKBV phân lập được thì Acinetobacter chiếm tỉlệcao nhất: 16,8%, tiếp đến theo thứtựlà S.aureus: 15,3%, E.coli: 14,5%, Klebsiella: 14,5% và P.aeruginosa: 12,6%, các tác nhân còn lại có tỉlệthấp hơn rất nhiều.
2. Các tác nhân gây NKBV được phân lập từcác bệnh nhân chủyếu ởcác khoa: Hồi sức tích cưc chống độc: 24,78%, Nội dịch vụtheo yêu cầu: 19,63%, Điều trịcán bộcao cấp: 11,4% và Nội hô hấp: 11,26%, còn các khoa khác có tỉlệthấp hơn nhiều.
3. Vềtình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây NKBV:
a/ Đối với Staphylococci:
– Kháng cao >60 đến >80 với hầu hết các loại kháng sinh trừvancomycin và tigecyclin (nhạy cảm 100%) và teicoplanin đềkháng 26,8%.
– Điều quan trọng là chưa xuất hiện chủng đềkháng vancomycin.
– Nhìn chung hiện tại chưa thấy gia tăng đềkháng với các kháng sinh
b/ Đối với E.coli:
– Đềkháng cao >70% với hầu hết các kháng sinh nhóm cephalosporin, quinolone; đềkháng còn thấp với meropenem, imipenem và nhất là amikacin và ertapenem (#10%). Điều có thểđược lý giải bởi tỉlệsinh ESBL của E.coli lên đến 66,7%, đây là nguyên nhân gây đa kháng nhất là nhóm cephalosporin, quinolone.
– Có khuynh hướng gia tăng đềkháng so với những năm trước đây.
c/ Đối với Klesiella
– Đềkháng hoàn toàn với ampicillin và cefazolin, đềkháng khá cao với ceftazidime: 67%, cefepime: 67,8%: tỉlệsinh ESBL là 47%, thấp hơn so với E.coli, phải chăng điều này giúp giải thích tỉlệkháng kháng sinh của Klebsiella thấp hơn E.coli nhiều.
– Kháng thấp với colistin: 6,5%, ampicillin: 8,1%, ertapenem: 7,7%
– Có biểu hiện gia tăng đềkháng với cefepim, ceftazidime; giảm đềkháng rất nhiều với các kháng sinh khác so với các năm trước.
d/ Đối với P.aeruginosa:
– Kháng <60% với hầu hết các kháng sinh, kểcảImipenem và meropenem cũng kháng >40%, nhưng Amikaci kháng chỉ20%, colistin 8%.
– So sánh với những năn trước đây, ta nhận thấy có khuynh hướng giảm đềkháng ởP. aeruginosa, đây là điều may mắn.
e/ Đối với Acinetobacter:
– Kháng >70% với hầu hết các kháng sinh, kểcảmeropenem (52,3%) và imipenem (68,9%), nhưng còn nhạy cảm tốt với amikacin và colistin.
– Acinetobater có khuynh hướng gia tăng so với năm 2009 nhưng hầu như không thay đổi nhiều trong những năm gần đây.
f/ So sánh giữa 4 nhóm trực khuẩn ưu thếthì Acinetobacter và E.coli đềkháng cao hơn nhóm P.aeruginosa và Klebsiella
VI. KẾT LUẬN
– 5 nhóm tác nhân hay gặp trong NKBV theo thứtự: Acinetobacter, S.aureus, E.coli, Klebsiella và P.aeruginosa.
– Acinetobacterlà tác nhân đềkháng cao với hầu hếc các kháng sinh kểcảkểcảmeropenem (52,3%) và imipenem (68,9%)
– Staphylococcicó tỉlệkháng methicillin rất cao đến 87% và đềkháng cao với nhiều loại kháng sinh nhưng chưa có xuất hiện chủng kháng vancomycin.
Gia tăng đềkháng kháng sinh cũng như sinh ESBL ởE.coli, cần cân nhắc khi sửdụng nhóm cephalosporin và quinolone khi nghi ngờnhiễm khuẩn do E.coli